Thiên can, Địa chi là gì ?
Trước khi đi vào hướng dẫn cách tính Thiên Can – Địa Chi thì mọi người phải hiểu rõ một vài thông tin, kiến thức như sau:
Thiên can, Địa chi là một hệ thống đánh dấu một chu kỳ giữa các năm theo một vòng lặp nhất định. Chi tiết hơn là nhằm xác định chính xác 1 thời điểm theo lịch âm nào đó (ngày/tháng/năm).
Khả năng mọi người chưa biết, mỗi con người chúng ta đều sở hữu một Thiên can, Địa chi riêng và phản ánh lại vận mệnh một cách khá chính xác. Thế nên việc tính toán, xác định mệnh ngũ hành sẽ rất rất cần thiết.
Tổng cộng sẽ có 10 Thiên Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
Tổng cộng sẽ có 12 Địa Chi – tương thích với 12 con giáp gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Cách xác định Thiên can
Để biết Thiên can của bản thân là gì, mọi người hãy so số cuối cùng trong năm sinh với những kết quả sau đây:
Số đuôi của năm sinh là 0, Thiên Can của bạn là Canh.
Số đuôi của năm sinh là 1, Thiên Can của bạn là Tân.
Số đuôi của năm sinh là 2, Thiên Can của bạn là Nhâm.
Số đuôi của năm sinh là 3, Thiên Can của bạn là Quý.
Số đuôi của năm sinh là 4, Thiên Can của bạn là Giáp.
Số đuôi của năm sinh là 5, Thiên Can của bạn là Ất.
Số đuôi của năm sinh là 6, Thiên Can của bạn là Bính.
Số đuôi của năm sinh là 7, Thiên Can của bạn là Đinh.
Số đuôi của năm sinh là 8, Thiên Can của bạn là Mậu.
Số đuôi của năm sinh là 9, Thiên Can của bạn là Kỷ.
Ví dụ:
Bạn sinh năm 1985 thì tận cùng là số 5. Thiên can của bạn sẽ là Ất.
Ngoài ra trong Thiên can, chúng ta cũng cần biết về những cặp thiên can hợp và đối xung:
Các cặp Thiên can hợp nhau: Ất – Canh; Bính – Tân; Đinh – Nhâm; Mậu – Quý; Kỷ – Giáp.
Các cặp Thiên can đôi xung: Canh – Giáp; Tân – Ất; Nhâm – Bính; Quý – Đinh; Giáp – Mậu; Ất – Kỷ; Bính – Canh; Đinh – Tân; Mậu – Nhâm; Kỷ – Quý;
Cách xác định Địa chi
Tổng cộng sẽ có 12 Địa Chi – tương thích với 12 con giáp gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Mọi người chỉ việc lấy năm sinh của bản thân và chia cho 12. Cuối cùng lấy số dư còn lại đem so với kết quả sau đây:
Nếu còn dư 0 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Thân.
Nếu còn dư 1 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Dậu.
Nếu còn dư 2 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Tuất.
Nếu còn dư 3 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Hợi.
Nếu còn dư 4 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Tý.
Nếu còn dư 5 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Sửu.
Nếu còn dư 6 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Dần.
Nếu còn dư 7 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Mão.
Nếu còn dư 8 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Thìn
Nếu còn dư 9 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Tỵ.
Nếu còn dư 10 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Ngọ.
Nếu còn dư 11 thì Địa Chi của bạn là Tuổi Mùi.
Ví dụ:
Bạn sinh năm 1985, lúc này lấy 1985 chia cho 12 được kết quả là 165 dư 5. Bạn tra lại bảng phía trên. Dư 5 vậy Địa chi của bạn là tuổi SỬU
Cuối cùng của bạn là ghép cả 2 kết quả của Thiên Can và Địa Chi lại với nhau. Bạn sẽ thu được kết quả thiên can địa chi của bạn là Ất Sửu.
Trong Địa chi sẽ bao gồm những bộ tuổi hợp nhau như:
Bộ Địa chi nhị hợp: Sửu – Tý; Dần – Hợi; Tuất – Mão; Dậu – Thìn; Tị – Thân; Ngọ – Mùi.
Bộ Địa chi tam hợp: Thân – Tý –Thìn; Dần – Ngọ – Thân; Hợi – Mão – Mùi; Tị – Dậu – Sửu.
Bên cạnh những cặp tuổi hợp thì cũng có một số cặp địa chi xung khắc nhau. Sau đây là 3 bộ tứ hành xung:
Bộ 1: Dần – Thân, Tỵ – Hợi;
Bộ 2: Thìn – Tuất, Sửu – Mùi;
Bộ 3: Tý – Ngọ, Mão – Dậu.
Cách tính Ngũ hành
Quy định tổng giá trị của Thiên Can
Trong cách tính Ngũ hành theo năm sinh sẽ quy định lại tổng giá trị của Thiên can khác một chút, chi tiết như dưới đây:
Giáp và Ất = 1.
Bính và Đinh = 2.
Mậu và Kỷ = 3.
Canh và Tân = 4.
Nhâm và Quý = 5.
Ví dụ:
Bạn sinh năm 1985, ở trên bạn đã xác được Thiên can của mình là ẤT. Vậy lúc này có giá trị bằng 1.
Quy định tổng giá trị của Địa Chi
Về quy định tổng giá trị của Địa Chi cũng khác:
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0.
Dần, Mão, Thân, Dậu = 1.
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2
Ví dụ:
Bạn sinh năm 1985, ở trên đã xác định được Địa chi của bạn là SỬU. Vật lúc này có giá trị bằng 0.
Cách tính ngũ hành cụ thể như sau:
Sau khi đã biết được bản thân thuộc năm Can Chi nào, mọi người chỉ cần áp dụng cách tính ngũ hành theo năm như sau:
- Lấy tổng giá trị quy định của Thiên Can + tổng giá trị quy định của Địa Chi.
- Nếu kết quả lớn hơn 5 thì mọi người hãy đem đi trừ cho 5 là ra được đáp án cuối cùng.
Cuối cùng, mọi người chỉ việc tra kết quả dưới đây:
Kết quả = 1 thì bạn thuộc mệnh Kim.
Kết quả = 2 thì bạn thuộc mệnh Thủy.
Kết quả = 3 thì bạn thuộc mệnh Hỏa.
Kết quả = 4 thì bạn thuộc mệnh Thổ.
Kết quả = 5 thì bạn thuộc mệnh Mộc.
Ví dụ:
Từ các bước xác định ở trên, ta có được giá trị Thiên can bằng 1, Địa chi bằng 0. Lấy 1 + 0 = 1. So với kết quả. Thì người sinh năm 1985 thuộc mệnh KIM.
Hi vọng bài viết sẽ giúp ích cho mọi người trong việc xác định Thiên can, Địa chi, Ngũ hành của chính bản thân mình.
Nguồn Tổng hợp
Theo caphengaymoi KHT